callpc

ĐẶC TÍNH CỦA CÁC NGUYÊN LIỆU THUỘC CHI BACILLUS - NGUYÊN LIỆU THIÊN NGUYÊN

Đặc tính các nguyên liệu thuộc chi Bacillus của Thiên Nguyên do Viện thực phẩm chức năng sản xuất

    ĐẶC TÍNH CỦA CÁC NGUYÊN LIỆU THUỘC CHI BACILLUS - NGUYÊN LIỆU THIÊN NGUYÊN

    Chi Bacillus gồm những vi khuẩn gram dương, tế bào dạng hình que đứng đơn lẻ hoặc xếp thành chuỗi ngắn, tạo bào tử, sinh trưởng trong điều kiện hiếu khí.

    Bacillus subtilis

    • Khả năng tồn tại trong đường tiêu hóa của Bacillus subtilis:
    • Chịu được pH thấp trong dịch vị dạ dày (pH 3.0).
    • Chịu được nồng độ muối mật cao (0.3%) trong ruột non.
    • Bám dính tốt với bề mặt niêm mạc ruột.

    Bacillus subtilis

    Bacillus subtilis

    • Bacillus subtilis dạng bào tử có khả năng chịu nhiệt độ cao, mật độ bào tử giảm không đáng kể khi xử lý nhiệt ở 80ºC, 20 phút.
    • Bacillus subtilis có khả năng kháng các kháng sinh của : Cefixime, cefuroxime, ceftriaxone, cefotaxime.
    • Bacillus subtilis có hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm: tổng hợp chất kháng sinh (subtilin, bacilysin, bacillomycin F, mycobacillin) và chất kháng khuẩn bacteriocin gây ức chế sinh trưởng của các vi sinh vật gây bệnh như Staphylococcus aureus, Bacillus cereus, Candida albicans, Aspergillus niger.
    • Bacillus subtilis có khả năng sinh tổng hợp các enzyme ngoại bào hỗ trợ hệ tiêu hóa, tăng cường hấp thu dinh dưỡng:
    • Amylase, cellulase phân giải glucid.
    • Protease phân giải protein.
    • Lecitinase phân giải lipid.
    • Bacillus subtilis có khả năng tổng hợp vitamin B2 (Riboflavin) - thành phần thiết yếu của quá trình trao đổi chất cơ bản, yếu tố dinh dưỡng và tăng trưởng quan trọng của sinh vật nói chung.

    Bacillus clausii

    • Khả năng tồn tại trong đường tiêu hóa của Bacillus clausii:
    • Chịu được pH thấp trong dịch vị dạ dày (pH 3.0).
    • Chịu được nồng độ muối mật cao (0.3%) trong ruột non.
    • Bám dính tốt với bề mặt niêm mạc ruột.

    Bacillus clausii

    Bacillus clausii

    • Bacillus clausii dạng bào tử có khả năng chịu nhiệt độ cao, mật độ bào tử giảm không đáng kể khi xử lý nhiệt ở 90ºC, 20 phút.
    • Bacillus clausii có khả năng kháng các kháng sinh: Cefixime, cefdinir, cefuroxime, ceftriaxone, cefotaxime, azithromycin, clindamycin.
    • Hoạt tính kháng khuẩn của Bacillus clausii: sinh tổng hợp chất kháng khuẩn bacteriocin ức chế sinh trưởng của một số vi khuẩn gram dương bao gồm Staphylococcus aureus, Clotridium difficile.
    • Bacillus clausii có khả năng sinh tổng hợp các enzyme ngoại bào hỗ trợ hệ tiêu hóa, tăng cường hấp thu dinh dưỡng:
    • Amylase, cellulase phân giải glucid.
    • Protease phân giải protein.
    • Hoạt tính điều hòa miễn dịch của Bacillus clausii: kích thích sản sinh tế bào lympho T CD4+, interferon IFN-γ là các yếu tố liên quan đến đáp ứng miễn dịch chống lại sự xâm nhập của các tác nhân gây hại như virus, vi khuẩn.

     Bacillus coagulans

    • Khả năng tồn tại trong đường tiêu hóa của Bacillus coagulans:
    • Chịu được pH thấp trong dịch vị dạ dày (pH 3.0).
    • Chịu được nồng độ muối mật cao (0.3%) trong ruột non.
    • Bám dính tốt với bề mặt niêm mạc ruột.
    • Dạng bào tử có khả năng chịu nhiệt độ cao, bào tử vẫn tồn tại sau khi xử lý nhiệt ở 100ºC, trong 20 phút.
    • Sinh ra axit lactic tạo môi trường pH thấp, gây bất lợi cho sự phát triển của nhóm vi khuẩn gây hại trong đường tiêu hóa.
    • Hoạt tính kháng khuẩn: sinh tổng hợp chất kháng khuẩn bacteriocin gây ức chế một số vi khuẩn gây bệnh bao gồm Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Salmonella typhimurium, Candida albicans.
    • Sinh tổng hợp các enzyme ngoại bào hỗ trợ hệ tiêu hóa, tăng cường hấp thu dinh dưỡng:
    • Protease phân giải protein.
    • Lipase phân giải lipid.

     

    Bacillus licheniformis

    • Khả năng tồn tại trong đường tiêu hóa của Bacillus licheniformis:
    • Chịu được pH thấp trong dịch vị dạ dày (pH 3.0).
    • Chịu được nồng độ muối mật cao (0.3%) trong ruột non.
    • Bám dính tốt với bề mặt niêm mạc ruột.
    • Dạng bào tử có khả năng chịu nhiệt độ cao, bào tử vẫn tồn tại sau khi xử lý nhiệt ở 80ºC, trong 20 phút.
    • Hoạt tính kháng khuẩn: sinh tổng hợp chất kháng sinh bacitracin gây ức chế sinh trưởng của vi khuẩn gram dương.
    • Sinh tổng hợp các enzyme ngoại bào hỗ trợ hệ tiêu hóa, tăng cường hấp thu dinh dưỡng:
    • Amylase phân giải glucid.
    • Protease phân giải protein.
    • Lipase phân giải lipid.

     

    1. MỘT SỐ CHI KHÁC DO THIÊN NGUYÊN PHÂN PHỐI

    3.1. Streptococcus thermophilus

    • Streptococcus thermophilus là vi khuẩn gram dương, tế bào dạng chuỗi cầu khuẩn, sống kị khí tùy tiện.
    • Khả năng tồn tại trong đường tiêu hóa:
    • Chịu được pH thấp trong dịch vị dạ dày (pH 3.0).
    • Chịu được nồng độ muối mật cao (0.3%) trong ruột non.
    • Bám dính tốt với bề mặt niêm mạc ruột.
    • Sinh ra axit lactic tạo môi trường pH thấp, gây bất lợi cho sự phát triển của nhóm vi khuẩn gây hại trong đường tiêu hóa.
    • Hoạt tính kháng khuẩn: sinh tổng hợp chất kháng khuẩn thermophilin ức chế một số vi khuẩn gây bệnh bao gồm Staphylococcus aureus, Escherichia coli, Clostridium difficile.

    Streptococcus thermophilus

    Streptococcus thermophilus

    3.2. Enterococcus faecium

    • Enterococcus faecium là vi khuẩn gram dương, tế bào dạng chuỗi cầu khuẩn, sống kị khí tùy tiện.
    • Khả năng tồn tại trong đường tiêu hóa:
    • Chịu được pH thấp trong dịch vị dạ dày (pH 3.0).
    • Chịu được nồng độ muối mật cao (0.3%) trong ruột non.
    • Bám dính tốt với bề mặt niêm mạc ruột.
    • Sinh ra axit lactic tạo môi trường pH thấp, gây bất lợi cho sự phát triển của nhóm vi khuẩn gây hại trong đường tiêu hóa.
    • Hoạt tính kháng khuẩn: sinh tổng hợp chất kháng khuẩn bacteriocin gây ức chế một số vi khuẩn gây bệnh bao gồm Bacillus cereus, Staphylococcus aureus, Clostridium perfringens.

     

    3.3. Bifidobacterium lactics

    • Bifidobacterium lactics là vi khuẩn gram dương, tế bào hình chữ V hoặc Y, sinh trưởng trong môi trường kị khí bắt buộc. Chi Bifidobacterium đã được công nhận là nhóm sinh vật an toàn (Generally Recognized As Safe - GRAS), được ứng dụng rộng rãi trong sản xuất các chế phẩm probiotic giúp cân bằng hệ vi sinh đường ruột, điều trị rối loạn tiêu hóa do nhiễm khuẩn, hỗ trợ hấp thu và chuyển hóa dinh dưỡng, tăng cường sức đề kháng cho cơ thể.
    • Khả năng tồn tại trong đường tiêu hóa:
    • Chịu được pH thấp trong dịch vị dạ dày (pH 3.0).
    • Chịu được nồng độ muối mật cao (0.3%) trong ruột non.
    • Bám dính tốt với bề mặt niêm mạc ruột.
    • Sinh ra axit lactic tạo môi trường pH thấp, gây bất lợi cho sự phát triển của nhóm vi khuẩn gây hại trong đường tiêu hóa.
    • Khả năng kháng các kháng sinh: Ciprofloxacin, gentamicin, imipenem, kanamycin, neomycin, nitrofurantoin, polymixin B, streptomycin, sulfamethoxazole, tetracycline, trimethoprim.

     

      DMCA.com Protection Status