Nghiên cứu đánh giá ảnh hưởng của việc sử dụng chế phẩm sinh học Immunevets® trong khẩu phần ăn của chim cút giúp giảm tỷ lệ phải sử dụng kháng sinh, giảm tỷ lệ bị bệnh, tỷ lệ chết và tăng khả năng sinh sản (Giai đoạn 2).
ẢNH HƯỞNG CỦA VIỆC SỬ DỤNG CHẾ PHẨM SINH HỌC IMMUNEVETS®
TRONG KHẨU PHẦN ĂN CỦA CHIM CÚT GIÚP GIẢM TỶ LỆ PHẢI SỬ DỤNG KHÁNG SINH,
GIẢM TỶ LỆ BỊ BỆNH, TỶ LỆ CHẾT VÀ TĂNG KHẢ NĂNG SINH SẢN
(Giai đoạn 2)
Trần Quốc Tuấn (1) , Lưu Thị Ngàn (2), Bùi Thị Hòa(3)
(1)Công ty Cổ phần Dược phẩm Thiên Nguyên
(2) Lưu Thị Ngàn: xóm 4 Bắc, xã Kim Nỗ, Đông Anh, Hà Nội
(3) Viện thực phẩm chức năng Việt Nam
Nghiên cứu tiếp tục được thực hiện nhằm đánh giá ảnh hưởng của việc thay thế kháng sinh bằng chế phẩm sinh học Immunevets® trong khẩu phần ăn đến khả năng phòng bệnh, giúp giảm tỷ lệ bị bệnh, tỷ lệ chết và tăng tỷ lệ đẻ trứng ở chim cút giai đoạn sinh trưởng và đẻ trứng từ 80-185 ngày tuổi (tương đương với 3 tháng và 15 ngày)
I. Thời gian tiếp tục nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện từ 1/1/2020à15/4/2020
II. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tiếp tục duy trì như giai đoạn 1: 18.000 con chim cút được bố trí ngẫu nhiên vào 2 lô thí nghiệm, mỗi lô gồm 9.000 con. Nhóm chứng: dùng khẩu phần ăn không chứa Immunevets®, có sử dụng kháng sinh trong giai đoạn từ lúc nuôi hậu bị cho đến lúc đẻ trứng và lúc bị bệnh (nếu có), men tiêu hóa, thuốc kích trứng, canxi.
Nhóm thử nghiệm: dùng khẩu phần ăn chứa Immunevets®, không sử dụng kháng sinh, men tiêu hóa, canxi. Immunevets® được duy trì với liều 9mg/kg/ngày pha với nước uống.
Chim cút được cho ăn với thức ăn của loài chim cút đẻ trứng.Cám được sử dụng là của Công ty cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam với nhãn hiệu Hi-Gro 302.
Bảng 1: Thành phần trong khẩu phần thức ăn được sử dụng cho chim cút
trong thời kỳ đẻ trứng ở 2 nhóm trong 1 ngày cho 9000 con chim cút:
Thành phần (%) |
Nhóm đối chứng |
Nhóm sử dụng Immunevets® |
Cám Hi-Gro 302 |
200kg/ngày |
200kg/ngày |
Kháng sinh, Men tiêu hóa Kích trứng, Canxi |
Amoxicillin/Ampicillin Có dùng Có dùng Có dùng |
- - - - |
Immunevets® |
- |
16.2g/ngày |
Bảng 2: Thành phần dinh dưỡng của thức ăn 2 nhóm thử nghiệm sử dụng
trong thời kỳ đẻ trứng của 2 nhóm
Chỉ tiêu |
Tỷ lệ |
Protein thô (tối thiểu) |
21% |
Xơ thô (tối đa) |
6% |
Ca (tối thiểu-tối đa) |
3%-4.4% |
P tổng số (tối thiểu-tối đa) |
0.5%-1.2% |
Lysin tổng số (tối thiểu) |
0.7% |
Năng lượng trao đổi tối tiểu |
2.850Kcal/kg |
Methionine+Cystine tổng số (tối thiểu) |
0.7% |
Độ ẩm (tối đa) |
14% |
Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp thu thập số liệu
Khối lượng thức ăn cho ăn và thức ăn thừa được ghi chép hàng ngày.
Tỷ lệ sống sót (số con bị chết) được ghi chép hàng ngày
Phân thải ra được theo dõi hàng ngày và được xác định dựa trên hình thái của phân: phân nhão, không thành khuôn, phân lỏng, nhiều nước. Những con bị tiêu chảy được đánh dấu theo dõi số ngày tiêu chảy và thời gian khỏi bệnh.
Số trứng thu hoạch được theo dõi, so sánh chất lượng và kích thước trứng và ghi chép hàng ngày.
Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sản xuất và sử dụng thức ăn của chim cút bao gồm:
Thu nhận thức ăn/đàn/ngày (kg)
Hiệu quả sử dụng thức ăn (kg thức ăn/số lượng trứng thu được)
Số con bị tiêu chảy trong thời gian từ 20-80 ngày tuổi
Chi phí điều trị = chi phí kháng sinh hoặc Immunevets® sử dụng trong khẩu phần ăn và điều trị tiêu chảy (nếu có)
Thời gian đẻ trứng (số ngày đẻ trứng trong 1 chu kỳ từ lúc bắt đầu đẻ bói đến khi thải loại)
Thời gian phải thải loại đàn (số ngày từ khi bắt đầu nuôi đàn cho đến khi phải thải loại)
Tỷ lệ các con chim cút đạt trọng lượng khi thải loại đàn.
III. Kết quả nghiên cứu
Chỉ tiêu theo dõi |
80-185 ngày tuổi |
|
Đối chứng |
Immunvets® |
|
Lượng chim chết róc chết tỉa (con) |
320 |
14 |
Số con bị mắc tiêu chảy trong thời gian từ 80-185 ngày tuổi (con) |
1200-1900 |
5-10 |
Đánh giá chất lượng phân thải |
Nhão, mùi tanh, |
Khô, gần như không mùi, phân thành khuôn. |
Hình thức chim |
Bình thường |
Khỏe mạnh, đẫy đà, lông mượt |
Khối lượng thức ăn phải sử dụng/ngày |
200kg |
200kg |
Số trứng thu nhặt được/chuồng (chuồng 23 con) (Quả) |
15-16 |
19-21 |
Chi phí sử dụng thuốc/Immunevets® (vnđ/ngày) |
57.000đ |
9.400đ |
Thời gian thải loại đàn (ngày) |
145 |
165 |
Số chim cút không đạt trọng lượng khi thải loại đàn (con) |
420 |
6 |
Tăng số lượng trứng và hiệu quả sử dụng thức ăn trong thời kỳ chim cút đẻ trứng.
Trong giai đoạn 80-185 ngày tuổi, thời tiết nồm ẩm và thất thường, thời kỳ cuối bắt đầu bước vào giai đoạn nắng nóng, chim cút uống nhiều nước hơn, bị ảnh hưởng bởi thời tiết thất thường nên dễ bị bệnh hơn, đặc biệt là bệnh tiêu chảy.
Tuy nhiên lượng cám tiêu tốn ở 2 nhóm vẫn tương đương nhau (200kg/ngày/9000 chim cút). Lượng trứng thu được ở nhóm có sử dụng Immunevets® nhiều hơn (19-21 quả so với 15-16 quả) và đều hơn, vỏ trứng đẹp hơn, đều màu hơn, cứng hơn.
Tăng khả năng phòng bệnh
Việc tăng khả năng phòng bệnh được đánh giá qua 2 tiêu chí là số con bị mắc bệnh và đặc điểm của phân thải. Theo kết quả thí nghiệm, số con chim cút bị mắc bệnh ở lô đối chứng là khoảng 1200-1900 con tương đương 13%-21% (3-5 con/chuồng), Trong khi đó ở lô sử dụng Immunevets® là 5-10 con, tương đương 0.06%-0.1%.
Phân thải ở lô đối chứng tỉ lệ bị nhão, mùi tanh cao. Việc đánh giá giá phân thải dựa trên mỗi lần vệ sinh chuồng trại để bán phân cho thương lái. Lịch vệ sinh chuồng trại là 5 ngày/lần. Thông thường những bao phân thải bị ướt, thương lái sẽ loại ra. Kết quả ở lô chứng, số lượng bao phân thải loại ra khoảng 5-6 bao/lần trong khi đó ở lô sử dụng Immunevets® là không bị loại.
Tiết kiệm chi phí sử dụng thuốc thú y
Việc sử dụng Immunevets® hàng ngày thay cho thuốc thú y đã đạt được hiệu quả rất tốt và tiết kiệm chi phí.
Chi phí thuốc thú y cho chim cút từ lúc 80-185 ngày tuổi ở lô đối chứng là khoảng 5-6 triệu đồng (chưa tính chi phí điều trị khi bị ốm). Chi phí sử dụng Immunevets® hàng ngày cho khoảng thời gian 3 tháng và 15 ngày là khoảng 1.3 triệu đồng.
Như đã thống kê ở trên, chi phí sử dụng Immunevets® hàng ngày là 9.400đ/ngày/9000 chim cút so với sử dụng thuốc kháng sinh, kích trứng, canxi ở lô đối chứng là khoảng 57.000đ/ngày/9000 chim.
Kéo dài thời gian thải loại đàn
Đối với lô đối chứng, thời gian thải loại đàn là 145 ngày. Tại thời điểm thải loại tỷ lệ trứng thu hoạch được tỷ lệ chỉ đạt khoảng 65-70%, đã đến thời điểm chi phí nuôi và doanh thu trứng hàng ngày gần tương đương nhauà phải thải loại.
Đối với lô sử dụng Immunevets®, thời gian thải loại đàn là 165 ngày.Tại thời điểm thải loại tỷ lệ trứng thu hoạch hàng ngày tuy có giảm nhưng vẫn đạt 83-91%. Tuy nhiên do tình hình xã hội tại thời điểm này, dịch Covid-19 đang lây lan trên diện rộng và diễn biến ngày càng khó lường, khu vực lân cận trang trại có người bị dương tính với Covid-19. Trang trại buộc phải bán thải loại đàn để bảo toàn vốn.
Cải thiện trọng lượng của chim cút khi thải loại đàn
Lô đối chứng khi thải loại đàn bị thương lái loại ra khoảng 420 con không đạt trọng lượng, trong khi lô sử dụng Immunevets® bị loại 6 con. Thương lái khi bắt đàn chim có sử dụng Immunevet® rất hài lòng về chất lượng của chim cút.
IV. KẾT LUẬN
Qua 2 giai đoạn thử nghiệm có thể khẳng định được sản phẩm Immunevets® giúp người chăn nuôi:
1. Giảm tỷ lệ chim cút bị chết róc chết tỉa lên tới 96%
Chỉ tiêu |
Đối chứng |
Immunvets® |
||
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
|
Lượng chim chết róc chết tỉa (con) |
570 |
6.33% |
24 |
0.27% |
2 Chi phí sử dụng Immunevets® chỉ chiếm 14% so với chi phí sử dụng thuốc ở phương pháp nuôi truyền thống. Tiết kiệm lên tới 86%.
Chỉ tiêu |
Đối chứng |
Immunvets® |
Chi phí sử dụng thuốc/Immunevets® trung bình (vnđ/ngày) |
68,500 |
9,400 |
3. Tỷ lệ trứng thu hoạch được cải thiện lên tới 11.7%-22.2%
Chỉ tiêu |
Đối chứng |
Immunvets® |
Số trứng thu nhặt được/chuồng (chuồng 23 con) (quả/chuồng/ngày) |
17 - 18 |
19 - 22 |
4. Thời gian thải loại đàn kéo dài được ít nhất 20 ngày, tăng so với lô đối chứng ít nhất 13.7%.
Đối với đàn sử dụng Immunevets® tại thời điểm thải loại, các chỉ số vẫn đạt yêu cầu để duy trì tiếp. Tuy nhiên do tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn ra cần phải bán gấp để bảo toàn vốn.
Chỉ tiêu |
Đối chứng |
Immunvets® |
Thời gian thải loại đàn (ngày) |
145 |
165 |
5. Tỷ lệ chim cút không đạt trọng lượng khi thải loại đàn là 0.07% so với lô đối chứng là 4.67%.
Chỉ tiêu |
Đối chứng |
Immunvets® |
||
Số lượng |
Tỷ lệ |
Số lượng |
Tỷ lệ |
|
Số chim cút không đạt trọng lượng khi thải loại đàn (con) |
420 |
4.67% |
6 |
0.07% |
6. Tỷ lệ chim bị mắc bệnh ở lô sử dụng Immunevets® gần như không có so với lô đối chứng là khoảng 13.3%-24.5%. Phân thải của lô sử dụng Immunevets® thành khuôn và gần nhưu không có mùi.
Chỉ tiêu |
Đối chứng |
Immunvets® |
|||
Số lượng (con) |
Tỷ lệ (%) |
Số lượng (con) |
Tỷ lệ (%) |
||
Tỷ lệ chim bị mắc bệnh |
Giai đoạn 1 |
~ 2500 |
27.8% |
0 |
0% |
Giai đoạn 2 |
1200-1900 |
13.3%-21.1% |
5-10 |
0.06%-0.1% |
Các bài viết liên quan:
- Immunevets® là gì? Immunevets® tác động như thế nào đến hệ miễn dịch của vật nuôi?
- Phỏng vấn người nuôi chim cút sau 2 tháng trải nghiệm sử dụng Immunevets® cho chim cút 20-80 ngày tuổi
- Phỏng vấn người nuôi chim cút về kết quả sử dụng Immunevets cho đến khi đàn chim cút xuất chuồng
- Kết quả thử nghiệm chim cút giai đoạn 1 (từ 20 đến 80 ngày tuổi)
Chế phẩm sinh học Immunevets® - Nguyên liệu tăng cường miễn dịch cho gia súc, gia cầm và thủy sản.
Thông tin chi tiết về sản phẩm, vui lòng liên hệ:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM THIÊN NGUYÊN
Email: info@thiennguyen.net.vn | Hotline CSKH: 094.780.5345